Các bài tập liên quan đến giới từ thường xuất hiện rất nhiều trong các bài thi của các khối lớp. Việc phân biệt các giới từ đôi khi gây khó khăn cho học sinh, học sinh hay bị nhầm lẫn giữa các giới từ với nhau, Dưới đây là danh sách và 1000 câu hỏi trắc nghiệm về giới từ dể học sinh luyện tập.
Giới từ chỉ thời gian: At , in, on, since, for, ago, before, to, pass, by…
Giới từ chỉ nơi chốn: Before, behind, next, under, below, over, above …
Giới từ chỉ chuyển động: along, across, …
Giới từ chỉ mục đích hoặc chức năng: for, to, in order to, so as to (để)
Giới từ chỉ nguyên nhân: for, because of, owning to + Ving/Noun (vì, bởi vì)
Giới từ chỉ tác nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng)
Giới từ chỉ sự đo lường, số lượng: by (theo, khoảng)
Giới từ chỉ sự tương tự: like (giống)
Giới từ chỉ sự liên hệ hoặc đồng hành: with (cùng với)
Giới từ chỉ sự sở hữu: with (có), of (của)
Giới từ chỉ cách thức: by (bằng cách), with (với, bằng), without (không), in (bằng)